Vampire Lord | |
---|---|
Thông tin chung | |
Tên tiếng Nhật |
ヴァンパイアロード |
Tên tiếng Hán Việt |
Hấp Huyết Quỷ Chủ |
Tên tiếng Anh |
Bloodsucker Bite |
Thông tin kỹ năng | |
Số người | 1 |
Loại | Sút |
Tính năng | Bình thường |
Hệ | |
Sự phát triển | |
Chrono Stone | Bình thường → V2 → V3 → V4 → Z |
Galaxy | Bình thường → V2 → V3 → V4 → Z → ∞ |
Xuất hiện lần đầu | |
Trong Game | Inazuma Eleven GO 2 (bản Raimei) |
Trong Anime | Không có |
Vampire Lord (ヴァンパイアロード, "Bá Chủ Ma Cà Rồng") là kỹ năng sút được sử dụng trong thế giới Inazuma Eleven GO.
Mô tả trong game[]
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- "Thao túng vô số những con dơi rùng rợn để nhuốm đỏ bầu trời đêm trăng khuyết với máu tươi."
Người sử dụng[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
- Eddy Barland
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
- Eddy Barland
Thông tin[]
Vampire Lord không xuất hiện trong anime, nó xuất hiện lần đầu trong game phần Chrono Stone bản Raimei. Chủ sở hữu chính của nó là Vanfeny Vamp và Vlad, hai cầu thủ của Vamptym - đội bóng ẩn phần game này.
Mô tả[]
Người sử dụng đứng trên nóc của một tòa lâu đài giữa đêm tối với mặt trăng lưỡi liềm sau lưng, anh ta vung cánh tay triệu hồi một bầy dơi và liền dịch chuyển tức thời ra phía trước mặt, rồi sau đó tung cú sút với nguồn sức mạnh màu đỏ như máu từ trên không trung, bầy dơi cũng bắt đầu lao đến cùng bay theo trái bóng tiến thẳng tới khung thành.
Cách lấy trong game[]
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone[]
Bản Raimei[]
- Hoàn thành tuyến đấu bên trái trong vòng đấu đại chiến của Yashima Narumi với rank S, và mở rương kho báu ở cuối tuyến.
Cả hai phiên bản[]
- Ngẫu nhiên rơi ra khi chiến thắng mội đội bóng level từ 95 trở lên trong thư thách đấu từ một người chơi khác sử dụng bản Raimei.
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy[]
Bản Supernova[]
- Tìm trong rương kho báu tại tuyến đấu bên phải ở vòng đấu Đại Chiến của Funaki Hiromasa.
Cả hai phiên bản[]
- Ngẫu nhiên rơi ra khi đánh bại đội Vamptym ở vòng đấu Đại Chiến của tiến sỹ Crossword Arno.
- Ngẫu nhiên rơi ra khi chiến thắng một đội bóng level từ 71 đến 94 trong thư thách đấu từ một người chơi khác sử dụng bản Supernova.
Thông số trong game[]
Inazuma Eleven GO[]
TP | Sức mạnh | Mức độ khó | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi |
Sức sát thương Shibire |
Sức sát thương Keshin | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven GO 1 | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
Inazuma Eleven GO 2 | 70 | 185 | 100 | Chậm | _ | 40 | _ |
Inazuma Eleven GO 3 | 85 99 |
180 290 |
80 100 |
Chậm | _ |
60 100 |
_ |
- Thông số màu đỏ: Cấp phát triển Tối thượng (GO, ∞, Kami).
Hình ảnh[]
Hình game[]
Video[]
Game[] |
Thông tin khác[]
- Kỹ năng này có một phiên bản đối lập bên phần game Neppuu là Beast Lord.
- Đây là một trong những kỹ năng có sức sát thương Shibire cao nhất trong game.