Astro Break | |
---|---|
Thông tin chung | |
Tên tiếng Nhật |
アストロブレイク |
Tên tiếng Hán Việt |
Thiên Văn Hưu Tức |
Tên tiếng Anh |
Astro Break |
Thông tin kỹ năng | |
Số người | 1 |
Loại | Sút |
Tính năng | Bình thường |
Hệ | |
Sự phát triển | |
Inazuma Eleven 2/3 | Bình thường → V2 → V3 |
Chrono Stone | Bình thường → V2 → V3 → V4 → Z |
Galaxy | Bình thường → V2 → V3 → V4 → Z → ∞ |
Xuất hiện lần đầu | |
Trong Game | Inazuma Eleven 2 Inazuma Eleven GO 2 Inazuma Eleven Ares no Tenbin |
Trong Anime | Tập phim 30 Tập phim 18 (Ares) |
Astro Break (アストロブレイク) là kỹ năng sút trong thế giới Inazuma Eleven và Inazuma Eleven GO.
Mô tả trong game
Inazuma Eleven 2
- "Một luồng khí siêu phàm ban cho cầu thủ khả năng thủ tiêu mọi thứ!"
Người sử dụng
Inazuma Eleven 2
Inazuma Eleven 3
- Majidi Ismail
- Midorikawa Ryuuji
- Tsuburaya Michi
- Yagami Reina
- Yuukoku Hiroyuki
- Tsumujino Touji
- Mikoori Rei
Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone
- Midorikawa Ryuuji
- Reize
- Okiddo
- Mekius
- A Shimofu
- Kurata Nobuki
- Hoshii Tsuyoshi
- Aporo Hikaru
- Yuukoku Hiroyuki
- Kii Fumiko
- Izuno Yuu
- Narita Kenya
- Houko
Inazuma Eleven GO 3: Galaxy
- Kira Hitomiko (người lớn)
- Midorikawa Ryuuji
- Nanakaze Rimu
- Yuukoku Hiroyuki
- Aporo Hikaru
- Izuno Yuu
- Yagami Reina
- Kii Fumiko
- Mekius
- Akiyama Himiko
- Gin 10
Inazuma Eleven GO Strikers 2013
Inazuma Eleven Ares no Tenbin
- Midorikwa Ryuuji
Thông tin
Inazuma Eleven 2
Astro Break được Reize sử dụng lần đầu tiên trong tập 32 và dễ dàng ghi bàn thắng thứ 32 cho gemini Storm vào lưới Raimon. Sau đó, cậu sử dụng lại kỹ năng này trong tập 34 và ghi bàn thắng đầu tiên cho Gemini Storm, đánh bại kỹ năng Bakuretsu Punch.
Inazuma Eleven 3
Astro Break được Midorikawa sử dụng lại trong trận đấu tuyển chọn thành viên cho Inazuma Japan và ghi được một bàn thắng vào lưới Endou. Sau đó, cậu sử dụng lại nó trong trận đấu với Neo Japan nhưng bị chặn bởi Shin Mugen no Kabe.
Ares no Tenbin
Astro Break được sử dụng lần đầu bởi Midorikawa trong trận đấu giữa Eisei Gakuen và Inakuni Raimon ở tập 18 và dễ dàng ghi bàn thắng giúp Eisei gỡ hòa 2-2.
Mô tả
Inazuma Eleven - GO
Đầu tiên, người sử dụng dùng chân mình gạt vào trái bóng, khiến cho nó xoay nhanh tại chỗ và tích tụ những luồng sức mạnh màu tím nhạt xung quanh. Sau đó, cậu đá vào trái bóng, khiến cho nó lướt đi trên mặt đất với những luồng khí và sấm sét màu tím bao quanh.
Ares no Tenbin
Trong phần Ares, cách bắt đầu kỹ năng vẫn giống với những phần cũ. Tuy nhiên, trái bóng lúc này biến thành một quả cầu xoáy khổng lồ và từ từ nhấc mình lên không trung. Sau đó, người sử dụng nhảy lên đạp cả hai chân mình xuống quả cầu và đẩy nó bay xuống khung thành.
Thông số trong game
Inazuma Eleven
TP | Sức mạnh | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi | |
---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven 1 | - | - | - | - |
Inazuma Eleven 2 | 20 | Cấp độ B | Trung bình | - |
Inazuma Eleven 3 | 37 | 54 | Trung bình | - |
Inazuma Eleven GO
TP | Sức mạnh | Mức độ khó | Tốc độ phát triển |
Tỉ lệ mắc lỗi |
Sức sát thương Shibire |
Sức sát thương Keshin | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven GO 1 | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
Inazuma Eleven GO 2 | 35 | 60 | 30 | Nhanh | _ | 20 | _ |
Inazuma Eleven GO 3 | 30
99 |
60
300 |
40
100 |
Nhanh | _ |
20
50 |
_ |
- Thông số màu đỏ: Cấp phát triển Tối thượng (GO, ∞, Kami).
Inazuma Eleven Strikers
Cấp độ phát động | Sức mạnh | TP | Cự ly phát động |
Cự ly knockout | |
---|---|---|---|---|---|
Inazuma Eleven Strikers | Cấp 2 | - | 30 | - | - |
Inazuma Eleven Strikers 2012 Xtreme | Cấp 2 | - | 30 | - | - |
Inazuma Eleven GO Strikers 2013 | Cấp 2 | - | 40 | - | - |
Video
Anime |
Inazuma Eleven |
Ares no Tenbin |
Game |
Wii |
Thông tin khác
- Kỹ năng này có một phiên bản phát triển tên là Astro Gate.